Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng
  • Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng

Bạch truật/Rhizoma Atractylodis Trắng

CNY¥ 151.8 / Kg
  • Thông tin chi tiết sản phẩm

Bạch Thuật là củ rễ khô của cây Bạch Thuật thuộc họ Cúc. Chủ yếu được sản xuất tại các tỉnh Zhejiang, Hubei, Hunan, Jiangxi, Fujian, An Huy của Trung Quốc. Cây gốc phát triển tự nhiên ở các khu vực núi, đồi, nhưng hiện nay thường được trồng. Cây thích hợp với khí hậu mát mẻ, chịu được lạnh, sợ ẩm ướt và hạn hán, đất phù hợp nhất để trồng là đất cát sét sâu, thoát nước tốt, hơi nghiêng về phía đất cao và khô. Vị đắng, ngọt, tính ấm. Thuộc về kinh trung, dạ dày.

Công dụng: Bổ thận tăng khí, khô ẩm thải nước, cầm mồ hôi, an thai.

001.jpg

002.jpg

003.jpg

004.jpg

005.jpg

006.jpg